×
Báo cáo khoa học hội nghị, hội thảo quốc gia
Stt | Các tác giả | Tên bài báo | Tạp chí xuất bản | Số, tập | Trang | Năm |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | Trần Quang Hiếu, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Hoàng, Đỗ Ngọc Hoàn, Nguyễn Trung Tỉnh | Kiểm soát tiếng ồn nổ mìn trong hoạt động khai thác tại mỏ đá vôi Kỳ Phú - Ninh Bình, Việt Nam | Kỷ yếu Hội nghị Khoa học toàn quốc Trái Đất, Mỏ, Môi trường bền vững lần thứ V, Hà Nội, Việt Nam | 978-604-357-121-9 | 35-45 | 2020 |
2. | Trần Quang Hiếu, Bùi Xuân Nam, Trần Tuấn Minh, Nguyễn Đình An, Nguyễn Hoàng, Nguyễn Quang Huy | Ảnh hưởng của sóng chấn động nổ mìn đến các công trình trên mặt khi khai thác tại mỏ Đông Tràng Bạch, Uông Bí, Quảng Ninh | Hội nghị toàn quốc Khoa học Trái đất và Tài nguyên với phát triển bền vững (ERSD 2018) | 49-55 | 2018 | |
3. | Bùi Xuân Nam, Phạm Văn Hòa, Lê Tiến Dũng, Diêm Công Hoàng | Định hướng nghiên cứu và đào trong khai thác mỏ đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, ứng phó biến đổi khí hậu và cách mạng công nghiệp 4.0 | Hội nghị khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XXVI Công nghiệp mỏ thế kỷ 21 - Những vấn đề Khoa học, Công nghệ và Môi trường | 64-70 | 2018 | |
4. | Trần Quang Hiếu, Bùi Xuân Nam, Trần Tuấn Minh, Nguyễn Đình An, Nguyễn Hoàng , Nguyễn Quang Huy | Ảnh hưởng của sóng chấn động nổ mìn đến các công trình bảo vệ trên mặt khi khai thác tại mỏ Đông Tràng Bạch, Uông Bí, Quảng Ninh | Hội nghị Quốc gia “Khoa học Trái đất và Tài nguyên với phát triển bền vững – ERSD 2018” | 58-63 | 2018 | |
5. | Tran Dinh Bao, Vu Dinh Trong, Nguyen Dinh An, Fomin S.I. | Comparison of Ordinary Kriging and Inverse Distance Weighting for Quality Assessment of Cement Limestone Deposits | Hội nghị toàn quốc khoa học trái đất và tài nguyên với phát triển bền vững, Hà Nội, 7-12-2018 | 1-9 | 2018 | |
6. | Trần Quang Hiếu, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Hoàng, Nguyễn Đình An, Bùi Ngọc Hùng | Nâng cao hiệu quả công tác nổ mìn trong điều kiện địa chất phức tạp tại phía Bắc khai trường vỉa 15, 16 mỏ than Khánh Hoà | Hội nghị Quốc gia “Khoa học Trái đất và Tài nguyên với phát triển bền vững – ERSD 2018” | 35-40 | 2018 | |
7. | Trần Quang Hiếu, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Hoàng, Nguyễn Đình An, Bùi Ngọc Hùng | Nâng cao hiệu quả công tác nổ mìn trong điều kiện địa chất phức tạp tại phía Bắc khai trường vỉa 15, 16 mỏ than Khánh Hòa | Hội nghị toàn quốc Khoa học Trái đất và Tài nguyên với phát triển bền vững (ERSD 2018) | 56-62 | 2018 | |
8. | Nguyễn Hoàng , Bùi Xuân Nam | Phát triển mô hình hồi quy véc tơ hỗ trợ trong dự đoán mức độ đập vỡ đất đá trên mỏ lộ thiên | Hội nghị Quốc gia “Khoa học Trái đất và Tài nguyên với phát triển bền vững – ERSD 2018” | 24-30 | 2018 | |
9. | Nguyễn Hoàng, Bùi Xuân Nam | Phát triển mô hình hồi quy véc-tơ hỗ trợ trong dự đoán mức độ đập vỡ đất đá trên mỏ lộ thiên | Hội nghị toàn quôc Khoa học Trái đất và Tài nguyên với phát triển bền vững (ERSD 2018) | 63-69 | 2018 | |
10. | Nguyễn Hoàng, Bùi Xuân Nam, Trần Quang Hiếu, Lê Thị Thu Hoa, Lê Quí Thảo | So sánh hiệu quả giữa mô hình mạng nơ-ron nhân tạo và mô hình thực nghiệm trong dự báo sóng chấn động nổ mìn trên mỏ lộ thiên | Hội nghị khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XXVI Công nghệ mỏ thế kỷ 21-Những vấn đề Khoa học, Công nghệ và Môi trường | 177-182 | 2018 | |
11. | Nguyễn Hoàng, Bùi Xuân Nam, Trần Quang Hiếu, Lê Thị Thu Hoa, Lê Quí Thảo | So sánh hiệu quả giữa mô hình mạng nơ-ron nhân tạo và mô hình thực nghiệm trong dự báo sóng chấn động nổ mìn trên mỏ lộ thiên | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 26. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. (ISBN 978-604-931-521-3). | 2018 | ||
12. | Phan Văn Việt, Nguyễn Anh Tuấn, Lê Thị Thu Hoa, Lê Thị Hải | Xác đinh các thông số nêm hợp lý trong tách đá khối ở Việt Nam | Hội nghị khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XXVI Công nghệ mỏ thế kỷ 21-Những vấn đề Khoa học, Công nghệ và Môi trường | 212-217 | 2018 | |
13. | Trần Đình Bão, Vũ Đình Trọng, Nguyễn Đình An | Xác định chiều dài tuyến công tác tối ưu cho các mỏ than lộ thiên Việt Nam | Hội nghị khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XXVI, 2018 | 183-192 | 2018 | |
14. | Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Việt Khoa., Trần Tuấn Minh, Trần Quang Hiếu | Đánh giá ảnh hưởng của áp lực sóng nổ khi thi công hầm đến công trình hầm hiện hữu lân cận. | Tuyển tập báo cáo- Hội nghị Khoa học Công nghệ thường niên 2017. Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải. | 121-130 | 2017 | |
15. | Đỗ Ngọc Tước, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Phụ Vụ | Đánh giá khả năng sử dụng công nghệ vận tải đất đá bằng liên hợp ô tô - băng tải dốc có hệ thống băng nén cho các mỏ than lộ thiên sâu Việt Nam | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 25. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Cửa Lò - Việt Nam | 278-282 | 2016 | |
16. | Đoàn Trọng Luật, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Hoàng | Nghiên cứu thuật toán xếp hàng và khả năng ứng dụng của nó trên các mỏ lộ thiên ở Việt Nam | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 25. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Cửa Lò - Việt Nam | 288-294 | 2016 | |
17. | Hồ Sĩ Giao | Vấn đề khai thác titan ven biển | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XXV | tr 78-86 | 2016 | |
18. | Trần Đình Bão, Vũ Đình Trọng, Bùi Xuân Tiến | Ứng dụng thuật toán LERCHS & GROSSMANN 2D trong việc xác định biên giới khai thác cuối cùng của khoáng sàng trung tâm – mỏ đồng Sin Quyền | Tuyển tập báo cáo Khoa học Hội nghị Khoa học toàn quốc kỷ niệm 70 năm phát triển Địa chất và Tài nguyên Việt Nam | 659 – 667 | 2015 | |
19. | Đỗ Ngọc Hoàn, Nguyễn Hoàng, Vũ Đình Hiếu, Nguyễn Thị Thục Anh | Đánh giá ảnh hưởng của phóng xạ khi khai thác quặng graphit khu vực Yên Thái, tỉnh Yên Bái | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 24. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam | 107-114 | 2014 | |
20. | Đỗ Ngọc Tước, Bùi Duy Nam, Bùi Xuân Nam | Đánh giá khả năng sử dụng công nghệ vận tải đất đá bằng liên hợp ô tô - băng tải dốc có hệ thống băng nén cho mỏ than Khánh Hòa | Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 21 Trường ĐH Mỏ - Địa chất | 128-132 | 2014 | |
21. | Mai Ngọc Luân, Bùi Hoàng Bắc, Bùi Xuân Nam | Nghiên cứu áp dụng mô phỏng ngẫu nhiên trong việc đánh giá khoáng sàng địa chất | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 24. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Vũng Tàu - Việt Nam | 156-164 | 2014 | |
22. | Nguyễn Hoàng, Bùi Xuân Nam, Vũ Đình Hiếu, Lê Thị Thu Hoa, Đỗ Ngọc Hoàn | Nghiên cứu lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường hợp lý cho mỏ đá hoa trắng Châu Cường - Nghệ An sau khi kết thúc khai thác | Hội nghị Khoa học lần thứ 23. Trường ĐH Mỏ - Địa chất. Hà Nội | 103-110 | 2014 | |
23. | Nguyễn Hoàng , Bùi Xuân Nam, Vũ Đình Hiếu, Lê Thị Thu Hoa, Đỗ Ngọc Hoàn | Nghiên cứu lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường hợp lý cho mỏ đá hoa trắng Châu Cường - Nghệ An sau khi kết thúc khai thác | Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 21 Trường ĐH Mỏ - Địa chất | 82-91 | 2014 | |
24. | Nguyễn Hoàng , Đỗ Ngọc Hoàn, Lê Thị Minh Hạnh, Đoàn Trọng Luật | Nghiên cứu mối quan hệ giữa kích thước của cục đá nổ mìn với các khâu xúc bốc và vận tải trên mỏ lộ thiên | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 24, Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam | 107-114 | 2014 | |
25. | Trần Quang Hiếu, Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Phúc, Belin V.A. | Phân tích và đánh giá kết quả nghiên cứu nổ mìn thực nghiệm trên mỏ Núi Béo nhằm mục đích giảm thiểu tác dụng chấn động và sóng va đập không khí khi nổ mìn gần các công trình cần bảo vệ. | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 24. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. | 24 | 210-216 | 2014 |
26. | Trần Đình Bão, Nguyễn Đình An, Vũ Đình Trọng | Xác định kích thước đai bảo vệ của hệ thống khai thác khấu theo lớp dốc đứng chuyển tải bằng năng lượng chất nổ bằng phương pháp xác suất điểm rơi | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 24. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Hà Nội - Việt Nam | 210-216 | 2014 | |
27. | Nhữ Văn Bách, Nguyễn Đình An, Lê Văn Quyển, Nhữ Văn Phúc | Nâng cao hiệu quả công tác khoan - nổ mìn với lỗ khoan đường kính lớn ở các mỏ khai thác đá gần khu dân cư | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 24 | tr 210-216 | 2014 | |
28. | Bùi Xuân Nam | Một số vấn đề trong việc thử nghiệm giáo trình An toàn và Vệ sinh lao động cho các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật mỏ - địa chất | Tuyển tập báo cáo Hội thảo .Triển khai đưa nội dung môn học An toàn và Vệ sinh lao động vào giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp các khối ngành. Bộ Giáo dục và Đào tạo | 27-74 | 2013 | |
29. | Quách Đức Tín,Bùi Xuân Nam, Lê Quí Thảo | Các giải pháp quản lý khai thác và chế biến sa khoáng titan tại Bình Thuận theo hướng bền vững | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 23, Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Hà Nội - Việt Nam | 210-216 | 2012 | |
30. | Đỗ Ngọc Tước, Bùi Duy Nam, Nguyễn Thị Liên, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Phụ Vụ | Công nghệ khai thác và đào sâu hợp lý cho các mỏ than lộ thiên vùng Quảng Ninh | Báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 20, Trường ĐH Mỏ - Địa chất | 127-130 | 2012 | |
31. | Bùi Xuân Nam, Phạm Văn Việt, Vũ Đình Hiếu | Đánh giá rủi ro về tai nạn lao động trong khai thác mỏ lộ thiên | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 23, Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Hà Nội - Việt Nam | 435-440 | 2012 | |
32. | Trần Đình Bão, Nguyễn Phụ Vụ, Phạm Xuân Thường | Hoàn thiện các thông số của hệ thống khai thác khấu theo lớp dốc đứng chuyển tải bằng năng lượng chất nổ | Hội nghị khoa học lần thứ 20, Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Hà Nội - Việt Nam | 147 | 2012 | |
33. | Nhữ Văn Bách, Nguyễn Đình An, Lê Quí Thảo, Trần Đình Bão | Hoàn thiện công nghệ khoan lỗ khoan đường kính lớn áp dụng cho các mỏ khai thác đá lộ thiên ở Việt Nam | Hội nghị khoa học lần thứ 20, Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Hà Nội - Việt Nam | 141 | 2012 | |
34. | Lê Thị Thu Hoa nnk | Nghiên cứu xây dựng các sơ đồ xúc bằng máy xúc thủy lực gàu ngược đảm bảo khả năng chọn lọc cao khi khai thác các vỉa than mỏng có cấu tạo phức tạp vùng Quảng Ninh | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 23. Hội KH & CN mỏ Việt Nam | 223-228 | 2012 | |
35. | Đỗ Ngọc Hoàn, Vũ Đình Hiếu, Nguyễn Hoàng, Đặng Thị Hải Yến | Tính toán mô phỏng phát tán bụi do hoạt động nổ mìn trong trong khai thác mỏ apatit Gia Phú - Lào Cai | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 23. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam | 448-453 | 2012 | |
36. | Đỗ Ngọc Hoàn, Nguyễn Hoàng, Đặng Thị Hải Yến | Tính toán sự phát tán bụi do hoạt động vận tải bằng ô tô tại các mỏ lộ thiên lớn khu vực Cẩm Phả tới khu dân cư | Hội nghị khoa học lần thứ 20, Trường Đại học Mỏ - Địa chất | 142 | 2012 | |
37. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Hoàng, Đỗ Ngọc Hoàn | Xây dựng hệ thống mô phỏng ảo phục vụ công tác đào tạo trong ngành mỏ | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 23. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Hà Nội - Việt Nam | 102-106 | 2012 | |
38. | Nguyễn Đình An, Trần Quang Hiếu, Trần Khắc Hùng. | Một số phương pháp xác định vận tốc dao động cực đại gây ra bởi chấn động nổ mìn trong khai thác mỏ lộ thiên. | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 20. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. | 20 | 119-124 | 2011 |
39. | Phạm Thái Hợp, Bùi Xuân Nam, Lê Quí Thảo | Nghiên cứu công nghệ khai thác kết hợp hoàn thổ bãi thải trong để sử dụng làm mặt bằng sân công nghiệp trong quá trình khai thác tại mỏ đá Thạnh Phú 1 | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 22. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Nha Trang - Việt Nam | 243-250 | 2011 | |
40. | Lê Thị Thu Hoa | Nghiên cứu xác định tổng chiều dày các lớp đá kẹp cho phép xúc lẫn khi khai thác các vỉa than phức tạp vùng Cẩm Phả - Quảng Ninh | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 22. Hội KH & CN mỏ Việt Nam | 240-242 | 2011 | |
41. | Đỗ Văn Bình, Bùi Xuân Nam | Suy thoái chất lượng môi trường nước do tác động của khai thác than vùng Quảng Ninh - Một số biện pháp và công nghệ xử lý nhằm bảo vệ môi trường nước | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 22. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Nha Trang - Việt Nam | 696-703 | 2011 | |
42. | Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Văn Việt, Trần Đình Bão | Tối ưu một số thông số công nghệ khai thác đá khối bằng máy cưa cáp | Hội nghị khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc | 271-280 | 2011 | |
43. | Đỗ Ngọc Tước, Nguyễn Phụ Vụ | Đánh giá khả năng sử dụng công nghệ vận tải đất đá bằng liên hợp ô tô - băng tải tại mỏ Đèo Nai | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 22 | tr 192-196 | 2011 | |
44. | Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Bách, Trần Quang Hiếu, Nhữ Văn Phúc | Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả và giảm những tác động có hại đến môi trường khi nổ mìn ở mỏ đá vôi Văn Xá thuộc Công ty HH xi măng LUKS (Việt Nam). | Báo Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ lần thứ 19, rường ĐH Mỏ - Địa chất | 19 | 3-9 | 2010 |
45. | Bùi Xuân Nam | Nghiên cứu công nghệ khai thác hợp lý quặng sa khoáng ilmenit (titan) ven biển Việt Nam | Tuyển tập báo cáo Hội thảo Vì sự lớn mạnh và phát triển bền vững ngành khai khoáng Việt Nam. Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam - Bộ Tài nguyên và Môi trường | 99-106 | 2010 | |
46. | Trần Quang Hiếu | Nghiên cứu hoàn thiện các thông số nổ mìn tầng cao trong môi trường nén cho mỏ quặng sắt Nà Lũng - Cao Bằng. | Báo Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ lần thứ 19, rường ĐH Mỏ - Địa chất | 19 | 37-43 | 2010 |
47. | Lê Thị Thu Hoa | Nghiên cứu xác định chiều dày tối thiểu của vỉa than cho phép khai thác | Hội nghị KHKT mỏ lần thứ 19. Trường ĐH Mỏ - Địa chất | 44-48 | 2010 | |
48. | Bùi Xuân Nam, Phạm Văn Việt, Lê Quí Thảo | Ổn định bờ mỏ trong khai thác lộ thiên | Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 19, Trường Đại học Mỏ - Địa chất | 49-55 | 2010 | |
49. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Quang Luật | Thực trạng đào tạo môn học an toàn - vệ sinh lao động cho các trường đại học, cao đẳng và TCCN nhóm ngành công nghệ kỹ thuật mỏ - địa chất - những khó khăn và một số đề xuất khắc phục | Hội thảo khoa học Công tác quản lý hoạt động an toàn vệ sinh lao động trong các trường đại học, cao đẳng khu vực phía Bắc, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội | 54-66 | 2010 | |
50. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Anh Tuấn, Lê Quí Thảo | Xây dựng và thử nghiệm mô hình công nghệ thân thiện với môi trường để khai thác quặng inmenit (titan) trong cồn cát ven biển huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định | Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 19, Trường Đại học Mỏ - Địa chất | 56-65 | 2010 | |
51. | Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Văn Việt | Nghiên cứu thực nghiệm công nghệ khai thác hợp lý cho các mỏ đá vôi có cấu trúc phức tạp tỉnh Bắc Kạn | Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 189 Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội | 79-103 | 2010 | |
52. | Đỗ Ngọc Tước, Đoàn Văn Thanh, Nguyễn Phụ Vụ | Lựa chọn máy khấu liên hợp và sơ đồ công nghệ khai thác hợp lý cho một số mỏ bôxit và than lộ thiên Việt Nam | Hội nghị KHKT mỏ lần thứ 19. Trường ĐH Mỏ - Địa chất | tr104-109 | 2010 | |
53. | Đỗ Ngọc Tước, Lê Xuân Thu, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Phụ Vụ | Công nghệ khai thác tại các bờ mỏ bị biến dạng do tác dụng của khoan-nổ mìn và khai thác ngầm | Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 18, Trường Đại học Mỏ - Địa chất | 136-141 | 2008 | |
54. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Anh Tuấn, Nhữ Văn Bách, Nguyễn Phụ Vụ | Nghiên cứu biện pháp xử lý hang karst trong xây dựng cơ bản và khai thác cho khoáng sàng phía Bắc mỏ đá vôi Hoàng Mai A - Công ty xi măng Nghi Sơn | Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 18, Trường Đại học Mỏ - Địa chất | 88-94 | 2008 | |
55. | Đặng Trung Thuận, Bùi Xuân Nam | Nghiên cứu các thông số công nghệ và trình tự khai thác hợp lý quặng Inmenit cồn cát ven biển huyện Phù Mỹ - Bình Định | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 19. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Hà Nội - Việt Nam | 119-124 | 2008 | |
56. | Lê Thị Thu Hoa | Xác định chiều dày lớp than, đá kẹp có thể bóc tách bằng máy xúc thủy lực gầu ngược | Báo cáo hội nghị khoa học lần thứ 18. Trường Đại học Mỏ - địa chất. | 85-87 | 2008 | |
57. | Nguyễn Anh Tuấn | Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều cao tầng và việc lựa chọn thiết bị khai thác đến khả năng sản lượng của mỏ lộ thiên | Hội nghị Khoa học lần thứ 18, Đại học Mỏ - Địa chất, (Quyển1), Hà Nội | 130-135 | 2008 | |
58. | Lê Văn Quyển | Nghiên cứu thực nghiệm sự ảnh hưởng của mức độ phá vỡ đất đá bằng khoan nổ mìn đến công tác xúc bốc trên một số mỏ lộ thiên vùng Quảng Ninh | Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 18, Trường Đại học Mỏ - Địa chất | tr101-105 | 2008 | |
59. | Bùi Xuân Nam | Những bài học kinh nghiệm từ công tác hoàn phục môi trường sau khai thác mỏ lộ thiên tại CHLB Đức | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 18. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Sapa - Việt Nam | 453-457 | 2007 | |
60. | Nhữ Văn Bách, Lê Văn Quyển, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Phúc | Những biện pháp giảm thiểu tác dụng chấn động khi nổ mìn ở mỏ Núi Béo | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 18. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Sapa - Việt Nam | 119-124 | 2007 | |
61. | Nguyễn Anh Tuấn | Nghiên cứu áp dụng công nghệ khai thác hợp lý cho các mỏ đá sét ở Việt Nam nhằm đảm bảo sản xuất an toàn và bảo vệ môi trường | Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XVIII. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam, SaPa | 156-161 | 2007 | |
62. | Nhữ Văn Bách, Bùi Xuân Nam | Công nghệ khai thác lộ thiên đáp ứng yêu cầu phát triển ngành mỏ của Việt Nam giai đoạn 2006-2010 và trong tương lai | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 17. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Đà Nẵng - Việt Nam | 196-200 | 2006 | |
63. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Phúc | Giám sát chấn động do nổ mìn trên mỏ lộ thiên bằng thiết bị Minimate Plus | Tuyển tập báo cáo HNKH lần thứ 17. Trường Đại học Mỏ - Địa chất | 55-59 | 2006 | |
64. | Bùi Xuân Nam | Về các phương pháp lựa chọn đồng bộ xúc bốc - vận tải trên mỏ lộ thiên | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 17. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Đà Nẵng - Việt Nam | 201-205 | 2006 | |
65. | Lê Đức Phương, Lê Thị Thu Hoa | Xác định mức độ xúc chọn lọc hay xúc xô đối với các vỉa than dày có cấu tạo phức tạp để đáp ứng chủng loạithan phù hợp với nhu cầu thị trường | Báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 17. Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Hà nội | 97-105 | 2006 | |
66. | Nguyễn Anh Tuấn, Hồ Sĩ Giao | Xác định tốc độ xuống sâu và khả năng sản lượng của các mỏ than lộ thiên vùng Quảng Ninh trên cơ sở năng lực xúc bóc đất đá của mỏ | Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XVII. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Đà Nẵng | 206-208 | 2006 | |
67. | Nguyễn Anh Tuấn | Xác định tốc độ xuống sâu của mỏ lộ thiên khi áp dụng phương pháp chuẩn bị tầng mới theo phân | Hội nghị Khoa học lần thứ 17, Đại học Mỏ - Địa chất, (Quyển 1), Hà Nội | 100-105 | 2006 | |
68. | Carsten Drebenstedt,Bùi Xuân Nam | Về khả năng sử dụng các thiết bị khai thác cơ giới không cần nổ mìn trong khai thác mỏ lộ thiên | Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Cửa Lò - Việt Nam | 84-89 | 2004 | |
69. | Lê Văn Quyển, Phạm Văn Hoà, Nguyễn Anh Tuấn | Thiết lập mối quan hệ giữa các thông số nổ mìn và ứng dụng nó trong tính toán tối ưu | Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XVI, Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam, Nghệ An | 81-83 | 2004 | |
70. | Nguyễn Anh Tuấn | Vấn đề lựa chọn chế độ công tác mỏ lộ thiên | Hội nghị Khoa học lần thứ 16, Đại học Mỏ - Địa chất, (Quyển 1), Hà Nội | 85-89 | 2004 | |
71. | Hồ Sĩ Giao, Vũ Đình Hiếu | Xác định chiều dày lớp đá kẹp cần bóc tách riêng khi xúc than | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XVI | tr 71 | 2004 | |
72. | Carsten Drebenstedt,Bùi Xuân Nam | Máy liên hợp phay cắt và ứng dụng của nó trong khai thác mỏ lộ thiên | Báo cáo Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ 15. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Huế - Việt Nam | 100-105 | 2003 | |
73. | Lê Hữu Quỳnh, Nguyễn Anh Tuấn | Xác định chiều cao gạt hợp lý khi khai thác chọn lọc vỉa dốc đứng | Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XV, Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam, Huế | 43-45 | 2003 | |
74. | Hồ Sĩ Giao | Công nghệ khai thác lộ thiên Việt Nam với sự tiếp cận những thành tựu khoa học thế giới | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XV | tr 15 | 2003 | |
75. | Lê Văn Quyển | Các phương pháp dự báo mức độ đập vỡ đất đá khi nổ mìn | Hội nghị khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XV | tr 23-26 | 2003 | |
76. | Trần Mạnh Xuân | Một số hoạt động khoa học công nghệ trong lĩnh vực khai thác và chế biến khoáng sản trong thời gian qua | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XV | tr 9-11 | 2003 | |
77. | Trần Mạnh Xuân | Đổi mới công nghệ và sự phát triển bền vững | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XVI | tr 18-21 | 2003 | |
78. | Trần Mạnh Xuân, Lê Đức Phương | Cơ sở xác định tổng chiều dày các lớp đá kẹp cho phép xúc lẫn cùng với vỉa than trong quá trình khai thác | Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XV | tr 39-42 | 2003 | |
79. | Bùi Xuân Nam | Một phương pháp xác định số máy xúc tham gia chuẩn bị tầng mới | Báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 15, quyển 1 (Các khoa học về Mỏ và KT-QTKD). Trường Đại học Mỏ - Địa chất | 57-59 | 2002 | |
80. | Bùi Xuân Nam, Vũ Đình Hiếu | Một vài suy nghĩ về quản lý môi trường tại các mỏ khai thác đá ở Việt Nam | Báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 15, quyển 1 (Các khoa học về Mỏ và KT-QTKD). Trường Đại học Mỏ - Địa chất | 70-74 | 2002 | |
81. | Hồ Sĩ Giao | Quản lý chất lượng quặng nguyên khai nhằm ổn định chất lượng nguyên liệu đầu vào cho nhà máy gia công chế biến quặng | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XIV | tr 135 | 2002 | |
82. | Nguyễn Phụ Vụ | Hiện trạng môi trường và những biện pháp giảm thiểu tác động do quá trình khai thác gây ra ở mỏ Nam Quảng Lợi | Hội nghị khoa học lần thứ XV (quyển 1) | tr 33-37 | 2002 | |
83. | Lê Thị Thu Hoa Nguyễn Tiến Hải | Một số biện pháp nâng cao năng suất của máy xúc trên các mỏ đá Việt Nam | Hội nghị khoa học kĩ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XIII. Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam | 126-129 | 2001 | |
84. | Lê Văn Quyển | Vấn đề hoàn thiện các thông số nổ mìn cho các mỏ lớn vùng Quảng Ninh | Hội nghị khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ XIII | tr 120-125 | 2001 | |
85. | Hồ Sĩ Giao | Một vài suy nghĩ về hướng phát triển của khai thác lộ thiên Việt Nam trong thế kỷ XXI | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XIII | tr 100 | 2000 | |
86. | Lê Văn Quyển | Nghiên cứu khả năng ứng dụng các sơ đồ vi sai trong điều kiện khai thác lộ thiên nhằm đạt được chất lượng đập vỡ tốt nhất | Hội nghị khoa học Đại học Mỏ - Địa chất lần thứ 14 | tr 56-60 | 2000 | |
87. | Bùi Xuân Nam | Nghiên cứu phương pháp mô tả thân khoáng sàng và đề xuất những phương pháp thích hợp ứng dụng cho các phần mềm máy tính về mỏ | Tuyển tập các công trình khoa học, tập 28. Trường Đại học Mỏ - Địa chất | 48-53 | 1999 | |
88. | Hồ Sĩ Giao | Nghiên cứu công nghệ và thiết bị khai thác chọn lọc vỉa mỏng và vỉa có cấu trúc phức tạp cho mỏ than Cọc Sáu | Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XII | tr 223 | 1999 | |
89. | Trần Mạnh Xuân | Ý nghĩa kinh tế của việc chống tổn thất khoáng sản trong khai thác mỏ | Báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XII | tr 108-110 | 1999 | |
90. | Trần Mạnh Xuân | Chống tổn thất và tận thu tài nguyên trong khai thác và chế biến khoáng sản tại Việt Nam | Báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XII | tr 10-14 | 1999 | |
91. | Trần Mạnh Xuân, Lê Đức Phương | Sử dụng máy xúc thuỷ lực gầu ngược để khai thác chọn lọc các mỏ than lộ thiên | Báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ XII | tr 260-262 | 1999 | |
92. | Hồ Sĩ Giao | Công nghệ và thiết bị trên các mỏ than lộ thiên | Tuyển tập báo cáo HNKH mỏ lần thứ 11 | tr 193-200 | 1998 | |
93. | Trần Xuân Hà, Nguyễn Phụ Vụ | Một số nhận xét về tác động tới môi trường do quá trình khai thác than của các xí nghiệp mỏ thuộc Công ty Đông Bắc | Hội nghị khoa học lần thứ XIII - Trường đại học Mỏ - Địa chất | tr 9-12 | 1998 | |
94. | Hồ Sĩ Giao | Những giải pháp công nghệ khả thi nhằm ngăn chặn tác hại cộng hưởng của 3 mỏ Đèo Nai - Cọc Sáu - Cao Sơn đối với môi trường | Tuyển tập báo cáo HNKH mỏ toàn quốc | tr 150-166 | 1996 |