×
Bài báo khoa học trong nước
Stt | Các tác giả | Tên bài báo | Tạp chí xuất bản | Số, tập | Trang | Năm |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | Nguyễn Hoàng, Bùi Xuân Nam, Trần Quang Hiếu, Trần Khắc Hùng, Nguyễn Tuấn Thành | Dự báo nồng độ bụi PM2.5 phát tán trong quá trình nổ mìn trên các mỏ lộ thiên sử dụng mạng nơ–ron nhân tạo và giải thuật tối ưu hóa bầy đàn cải tiến (APSO–MLP) | Tạp chí Khí tượng Thủy văn | doi:10.36335/VNJHM.2022(740).88-99 | 2022 | |
2. | Xuan-Nam Bui, Hoang Nguyen, Qui–Thao Le, Tran Quang Hieu | Application of artificial neural network with fine–tuning parameters for forecasting PM2.5 in deep open–pit mines: A case study | Vietnam Journal of Hydrometeorology | doi:10.36335/VNJHM.2022(10).64-71 | 2022 | |
3. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Hoàng, Changwoo Lee, Lê Quí Thảo, Bùi VănTuyên | Ảnh hưởng của điều kiện khí tượng tới chất lượng không khí tại các mỏ lộ thiên sâu Việt Nam | Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | 62 | 1--14 | 2021 |
4. | Nguyễn Đình An, Trần Quang Hiếu, Trần Đình Bão, Phonepaserth Soukhanouvong | Đánh giá một số mô hình dự báo chấn động khi nổ mìn tại mỏ đá vôi Ninh Dân, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, Kỳ 4 | 102 - 109 | 2020 |
5. | Trần Quang Hiếu, Nguyễn Đình An, Trần Đình Bão, Phonepaserth Soukhanouvong | Đánh giá ảnh hưởng của sóng chấn động nổ mìn đến các công trình bảo vệ và xác định quy mô vụ nổ hợp lý cho mỏ đá vôi Phong Xuân - Thừa Thiên Huế | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, Kỳ 4 | 118 - 125 | 2020 |
6. | Bùi Xuân Nam , Hồ Sĩ Giao | Ngành khai thác mỏ lộ thiên Việt Nam - đào tạo và nghiên cứu khoa học hội nhập CMCN 4.0 | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, kỳ 5 [10 - 2020] | 1-15 | 2020 |
7. | Trần Quang Hiếu , Bùi Xuân Nam, Nguyễn Hoàng, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Quốc Long | Đánh giá khả năng áp dụng một số công nghệ và thiết bị tiên tiến cho các mỏ khai thác lộ thiên ở Việt Nam | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, kỳ 5 [10 - 2020] | 16-32 | 2020 |
8. | Lê Quí Thảo , Bùi Xuân Nam, Vũ Đình Hiếu, Lê Thị Thu Hoa | Nghiên cứu trình tự lựa chọn công nghệ khai thác phù hợp cho các mỏ titan sa khoáng ven biển tỉnh Bình Thuận | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, kỳ 5 [10 - 2020] | 33-46 | 2020 |
9. | Đỗ Ngọc Tước, Hồ Sĩ Giao, Trần Mạnh Xuân, Đoàn Văn Thanh, Bùi Duy Nam | Công nghệ khai thác cho các mỏ lộ thiên sâu Việt Nam | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, kỳ 5 [10 - 2020] | 47-57 | 2020 |
10. | Trần Đình Bão, Vũ Đình Trọng, Phạm Văn Việt, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Đình An, Lê Thị Hương Giang | Phát triển mô hình toán lập kế hoạch khai thác dài hạn tối ưu cho các mỏ đá vôi xi măng ở Việt Nam | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, kỳ 5 [10 - 2020] | 58-70 | 2020 |
11. | Đỗ Ngọc Hoàn, Fomin Sergey Igorevic | Xác định khả năng tiếp nhận đất đá thải khi khai thác chung một nhóm mỏ khai thác than lộ thiên | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, kỳ 5 [10 - 2020] | 71-79 | 2020 |
12. | Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Văn Việt, Bùi Xuân Nam, Lê Thị Thu Hoa, Lê Thị Hải, Trần Đình Bão, Lê Thị Minh Hạnh | Mô phỏng hệ khe nứt trong khối đá phục vụ khai thác mỏ lộ thiên ở Việt Nam | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, kỳ 5 [10 - 2020] | 80-96 | 2020 |
13. | Phạm Văn Việt, Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Văn Hòa, Trần Đình Bão, Nguyễn Duyên Phong | Nghiên cứu khả năng ứng dụng của sóng siêu âm trong việc xác định khe nứt cho khối đá ốp lát | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, kỳ 5 [10 - 2020] | 97-106 | 2020 |
14. | Nguyễn Hoàng, Bùi Xuân Nam, Trần Quang Hiếu , Lê Thị Hương Giang | Mô hình dự báo chấn động nổ mìn trên mỏ lộ thiên dựa trên phương pháp lập trình di truyền | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, kỳ 5 [10 - 2020] | 107-116 | 2020 |
15. | Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Bách, Trần Đình Bão, Phạm Văn Hòa, Nguyễn Anh Thơ | Xác định quy mô một đợt nổ hợp lý khi nổ mìn thi công đập tràn xả lũ Hồ Núi Một, tỉnh Bình Định | Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất | Số 61, kỳ 5 [10 - 2020] | 117-124 | 2020 |
16. | Nguyễn Anh Tuấn | Vấn đề hàm lượng biên và cận biên trong quá trình khai thác các mỏ quặng lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp mỏ | Số 5 | 49-51 | 2020 |
17. | Nguyễn Hoàng , Bùi Xuân Nam, Trần Quang Hiếu, Lê Thị Thu Hoa, Lê Quí Thảo | Mô hình mạng nơ-ron nhân tạo và mô hình thực nghiệm để dự báo sóng chấn động nổ mìn trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 6 | 23-28 | 2019 |
18. | Đoàn Văn Thanh, Phạm Trung Nguyên, Trần Đình Bão | Nghiên cứu, đánh giá khả năng khai thác hỗn hợp lộ thiên-hầm lò đảm bảo tận thu tối đa tài nguyên và bảo vệ môi trường tại mỏ đồng Sin Quyền | Thông tin Khoa học Công nghệ mỏ, Viện khoa học công nghệ mỏ - Vinacomin | Số 4 | tr17-21 | 2019 |
19. | Đoàn Văn Thanh, Trần Đình Bão | Xây Dụng mô hình tính toán độ ổn định bãi thải khi xuất hiện tác động của dòng nước mặt | Tạp chí công nghiệp mỏ | Số 2 | 8-12 | 2019 |
20. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Hoàng | Đánh giá khả năng sử dụng mạng nơ-ron nhân tạo dự báo sóng sóng va đập không khí cho mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 1 | 60-66 | 2018 |
21. | Lê Thị Thu Hoa Nguyễn Tuấn Thành | Một hướng tiếp cận khi xác định chiều sâu khai thác các mỏ đá xây dựng nằm dưới mức thoát nước tự chảy | Tạp chí Công nghiệp Mỏ. Hội KH và CN mỏ Việt Nam. | số 2 | 17-19 | 2018 |
22. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Hoàng | Nghiên cứu đánh giá sử dụng mạng nơ-ron nhân tạo trong dự báo sóng va đập không khí sinh ra do nổ mìn trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 6 | 60-66 | 2018 |
23. | Nguyễn Hoàng , Bùi Xuân Nam, Nguyễn Tuấn Thành, Nguyễn Tuấn Anh | So sánh hiệu quả giữa thuật toán hồi quy tuyến tính và hồi quy phi tuyến tính trong dự báo sóng chấn động nổ mìn trên mỏ than Núi Béo – Quảng Ninh | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 2 | 78-84 | 2018 |
24. | Nguyễn Hoàng | Ứng dụng thuật toán hồi quy véc tơ hỗ trợ để dự báo sóng chấn động nổ mìn trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 6 | 7-10 | 2018 |
25. | Trần Tuấn Minh, Đặng Văn Kiên, Trần Quang Hiếu, Nguyễn Quang Huy | Ảnh hưởng của chấn động nổ mìn khi thi công một đường hầm mới đến độ ổn định của đường hầm cũ bên cạnh. | Tạp chí Công nghiệp mỏ. ISSN 0868-7052. | 4 | 53-59 | 2017 |
26. | Lê Quí Thảo, Bùi Xuân Nam | Lựa chọn công nghệ, thiết bị khai thác phù hợp cho các khoáng sàng quặng titan sa khoáng có lẫn nhiều bùn sét và thân quặng nằm sâu tại tỉnh Bình Định | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 1 | 34-38 | 2017 |
27. | Nguyễn Hoàng , Bùi Xuân Nam, Vũ Đình Hiếu, Lê Thị Thu Hoa, Nhữ Văn Phúc | Mô hình dự báo ô nhiễm bụi và không khí cho mỏ quặng titan sa khoáng Thanh Tâm - Quảng Trị. | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | số 6 | 260-270 | 2017 |
28. | Đỗ Ngọc Tước, Bùi Xuân Nam | Một số thông số tối ưu của nhóm tầng trên bờ mỏ khai thác lộ thiên khi sử dụng công nghệ vận tải liên hợp | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 3 | 47-50 | 2017 |
29. | Trần Quang Hiếu, Bùi Xuân Nam. | Nghiên cứu thực nghiệm xác định các thông số hợp lý về cấu trúc khi phân đoạn cột bua nước nhằm nâng cao hiệu quả công tác nổ mìn trên các mỏ lộ thiên. | Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | 5 | 431-438 | 2017 |
30. | Phan Văn ViệtLê quí Thảo, Lê Thị Thu Hoa | Nghiên cứu xây dựng mối quan hệ giữa mức độ ổn định bờ mỏ với thông số hình học bờ mỏ cho mỏ khai thác quặng titan sa khoáng khu vực Bình Thuận | Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất | tập 58, số 4 | 137-144 | 2017 |
31. | , Fomin S.I., Nguyễn Đình An, Vũ Đình Trọng | Phân tích độ nhạy của các thông số mỏ đến sản lượng mỏ trong giai đoạn thiết kế | Tạp chí công nghiệp mỏ | Số 3 | 15-18 | 2017 |
32. | Trần Đình Bão, Fomin S.I., Vũ Đình Trọng, Nguyễn Đình An | Phân tích mức độ ảnh hưởng của một số thông số đến tốc độ xuống sâu của mỏ lộ thiên để xác định sản lượng hợp lý | Tạp chí công nghiệp mỏ | Số 3 | 37-42 | 2017 |
33. | Kholodnhiakov G.A., Vũ Đức Tuân, Trần Đình Bão, Đỗ Ngọc Hoàn | Sơ đồ công nghệ tối ưu hóa tổn thất và làm nghèo tại các mỏ than vùng Quảng Ninh | Tạp chí công nghiệp mỏ | Số 3 | 7-12 | 2017 |
34. | Nguyễn Hoàng , Bùi Xuân Nam, Nguyễn Ngọc Khánh | Sử dụng mô hình ARIMA để dự báo giá bán than phục vụ công tác lập kế hoạch khai thác cho các mỏ than lộ thiên Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 5 | 58-61 | 2017 |
35. | Đoàn Trọng Luật, Bùi Xuân Nam | Ứng dụng phương pháp góc Tây Bắc để giải bài toán vận tải hở trên các mỏ lộ thiên ở Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 1 | 45-48 | 2017 |
36. | Nguyễn Hoàng , Bùi Xuân Nam | Ứng dụng phương pháp số nhỏ nhất trong bảng để giải bài toán vận tải hở trên các mỏ lộ thiên ở Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 3 | 24-27 | 2017 |
37. | Nguyễn Hoàng, Bùi Xuân Nam, Trần Quang Hiếu | Ứng dụng thuật toán rừng ngẫu nhiên để dự báo sóng va đập không khí sinh ra do nổ mìn trên mỏ than Đèo Nai | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 6 | 47-53 | 2017 |
38. | Nguyễn Hoàng , Bùi Xuân Nam, Trần Quang Hiếu | Ứng dụng thuật toán rừng ngẫu nhiên để dự báo sóng va đập không khí sinh ra do nổ mìn trên mỏ than Đèo Nai, Quảng Ninh | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 6 | 47-53 | 2017 |
39. | Trần Quang Hiếu, Lê Công Vũ. | Xác định mức độ đập vỡ đất đá nổ mìn hợp lý cho các mỏ đá vật liệu xây dựng khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu | Tạp chí Công nghiệp mỏ. ISSN 0868-7052. | 6 | 58-63 | 2017 |
40. | Trần Quang Hiếu, Bùi Xuân Nam | Xây dựng phần mềm lập hộ chiếu khoan - nổ mìn cho các mỏ khai thác lộ thiên vùng Cẩm Phả, Quảng Ninh | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 1 | 14-17 | 2017 |
41. | Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Đình An | Simulation (2D and 3D) of randomization orbit and radius affected of rockfall on open pit mines | Journal of Mining and Earth Sciences | Vol.58, 2 | 58-65 | 2017 |
42. | Nguyễn Anh Tuấn | A methodology for the optimization of mining process in stone quarries: application for marble Thung Khuoc quarry (Vietnam) and dionyssomarble quarry | Journal of Mining and Earth Sciences | Vol.58 | 7-17 | 2017 |
43. | Nguyễn Anh Tuấn | Mô phỏng môi trường khối đá nứt nẻ bằng thuật toán ngẫu nhiên để đánh giá mất ổn định sườn dốc, bờ mỏ | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 2 | 89-96 | 2017 |
44. | Nguyễn Anh Tuấn, Vũ Đình Hiếu | Kích thước hình học các khối đá và nguy cơ mất ổn định bờ mỏ và sườn dốc | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 1,2 | 53-58 | 2016 |
45. | Nguyễn Tam Tính, Bùi Xuân Nam | Mạng nơ-ron nhân tạo và khả năng xác định mức độ biến động theo thời gian của bề mặt bãi thải | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 2 | 46-52 | 2016 |
46. | Trần Quang Hiếu, Nguyễn Đình An, Lê Thị Thu Hoa | Nghiên cứu ảnh hưởng tốc độ kích nổ của chất nổ tới bán kinh vùng đập vỡ đất đá khi nổ mìn | Tạp chí Công nghiệp Mỏ. Hội KH và CN mỏ Việt Nam. | số 5 | 50-52 | 2016 |
47. | Đoàn Trọng Luật, Nguyễn Hoàng | Sự phối hợp giữa máy xúc và ô tô tại một số mỏ than lộ thiên lớn vùng Cẩm Phả - Những bất cập và hướng khắc phục | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 2 | 6-10 | 2016 |
48. | Vũ Đình Hiếu | Thuật toán Monte Carlo và khả năng ứng dụng của nó trong lựa chọn đồng bộ máy xúc ô tô trên các mỏ lộ thiên Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 1,2 | 63-67 | 2016 |
49. | Fomin S.I, Trần Đình Bão, Nguyễn Đình An, Vũ Đình Trọng | Tối ưu hóa tổn thất và pha loãng khi khai thác các khoáng sang đá vôi có cấu trúc phức tạp | Tạp chí công nghiệp mỏ | Số 4 | 51-54 | 2016 |
50. | Phạm Văn Hòa | Ứng dụng phương pháp đánh giá nhanh độ khó nổ của khối đá trong thiết kế nổ ở mỏ đá vôi nguyên liệu xi măng | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 2 | 83-87 | 2016 |
51. | Phạm Văn Việt, Nguyễn Anh Tuấn | Tối ưu số vòng kim cương trên dây cắt dùng trong khai thác đá khối | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 5 | 1-5 | 2016 |
52. | Nguyễn Anh Tuấn, Vũ Đình Hiếu | Kích thước hình học các khối đá và nguy cơ mất ổn định bờ mỏ và sườn dốc | Số 2 | 53-58 | 2016 | |
53. | Nguyễn Anh Tuấn | Phương pháp phần tử rời rạc tương tác cứng: ứng dụng trong mô hình và phân tích các vấn đề ổn định trong ngành mỏ | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 05 | 27-32 | 2016 |
54. | Nguyễn Anh Tuấn | Stability conditions of jointed rock slope with contact dynamics method, Journal | Journal of Mining and Earth Sciences | Vol.56 | 11-19 | 2016 |
55. | Lê Văn Quyển | 50 năm xây dựng và phát triển ngành Khai thác mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 4 | tr 1-3 | 2015 |
56. | Nguyễn Phụ Vụ, Phạm Văn Việt, Lê Quí Thảo | Tình hình khai thác khoáng sản sắt ở tỉnh Cao Bằng trong những năm gần đây | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 4 | tr 53-55 | 2015 |
57. | Nguyễn Hoàng , Bùi Xuân Nam | Bài toán xác định chi phí vòng đời của các thiết bị vận tải trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 4 | 96-100 | 2015 |
58. | Trần Đình Bão, Vũ Đình Trọng, Nguyễn Phụ Vụ | Đánh giá hàm lượng quặng đồng trong khoáng sàng đồng Sin Quyền bằng phương pháp ORDINARY KRIGING | Tạp chí công nghiệp mỏ | Số 4 | 44-48 | 2015 |
59. | Nguyễn Hoàng,Lê Thị Thu Hoa,Lê Quí Thảo | Giải pháp ổn định bờ mỏ cho một số mỏ khai thác quặng titan sa khoáng khu vực Bình Định - Phú Yên - Khánh Hòa | Tạp chí Công nghiệp Mỏ. Hội KH và CN mỏ Việt Nam. | số 3 | 29-32 | 2015 |
60. | Nguyễn Hoàng , Lê Thị Thu Hoa, Lê Quí Thảo | Giải pháp ổn định bờ mỏ cho một số mỏ khai thác quặng titan sa khoáng khu vực Bình Định - Phú Yên - Khánh Hòa | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 3 | 29-32 | 2015 |
61. | Đỗ Ngọc Hoàn, Vũ Đình Hiếu, Nguyễn Thế Hưởng | Hoàn thiện các thông số hệ thống khai thác nhằm nâng cao góc nghiêng bờ công tác tại mỏ than Na Dương | Tạp chí Công nghiệp mỏ | Số 4 | 88-91 | 2015 |
62. | Bùi Xuân Nam | Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ ngành khai thác mỏ lộ thiên Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 4 | 4-9 | 2015 |
63. | Phạm Văn Việt, Vũ Đình Hiếu, Đỗ Ngọc Hoàn | Nghiên cứu ảnh hưởng của làm nghèo quặng tới hiệu quả của dự án khai thác quặng Graphite Yên Bái | Tạp chí Công nghiệp mỏ | Số 4 | 77-82 | 2015 |
64. | Trần Quang Hiếu, Nguyễn Đình an, Lê Thị Thu Hoa, Tạ Minh Đức | Nghiên cứu phương pháp xác định cường độ sóng va đập không khí theo điều kiện thời tiết khí hậu cho mỏ than Núi Béo | Tạp chí Công nghiệp Mỏ. Hội KH và CN mỏ Việt Nam. | số 4 | 112-114 | 2015 |
65. | Lê Quí Thảo, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Xuân Quang | Phân loại các mỏ quặng titan sa khoáng ven biển Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 4 | 119-124 | 2015 |
66. | Nguyễn Hoàng , Bùi Xuân Nam | Ứng dụng bài toán Bousinessq để xác định các thông số của đầu đập thủy lực khi phá vỡ đất đá trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 4 | 21-25 | 2015 |
67. | Vũ Đình Hiếu, Mai Thế Toản, Lê Hoàng | Vấn đề quy hoạch bãi thải trong quá trình khai thác xuống sâu quặng Apatit khu Ngòi Đum, Đông Hồ giai đoạn đến năm 2020 | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 1,4 | 30-33 | 2015 |
68. | Lê Thị Thu Hoa | Xác định chiều cao gương xúc khi xúc chọn lọc than bằng máy xúc thủy lực gàu ngược | Tạp chí Công nghiệp Mỏ. Hội KH và CN mỏ Việt Nam. | số 4 | 42-43 | 2015 |
69. | Phạm Văn Hòa, Nguyễn Sĩ Hiệp | Xác định sóng chấn động khi nổ mìn khai thác than lộ thiên gần khu dân cư | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 4 | 101-105 | 2015 |
70. | Nguyễn Anh Tuấn, V. Merrien-Soukatchoff, M.Vinches | Nhóm các hệ khe nứt trong đá nứt nẻ thành các hệ chính áp dụng mô hình và phân tích ổn định các tầng mỏ đá Clues, CH Pháp | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 4 | 106-111 | 2015 |
71. | Lê Quí Thảo, Nguyễn Phụ Vụ, Phạm Văn Việt, Trần Đình Bão, Lê Thị Huệ | Đề xuất công nghệ khai thác sức nước để khai thác khoáng sản mangan trên địa bàn tỉnh Cao Bằng | Tạp chí công nghiệp mỏ | Số 6 | 43-48 | 2014 |
72. | Lê Văn Quyển | Mối liên hệ giữa các thông số khoan lỗ mìn với các thông số cơ bản của hệ thống khai thác mỏ đá lộ thiên | Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | tr 60-63 | 2013 | |
73. | Mai Ngọc Luân, Bùi Hoàng Bắc, Bùi Xuân Nam | Áp dụng phương pháp địa thống kê phục vụ công tác đánh giá hàm lượng cho các khoáng sàng quặng ở Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 2 | 30-32 | 2013 |
74. | Phạm Văn Hòa, C. Drebenstedt | Chiều cao tầng và ảnh hưởng của vụ nổ mìn đến giá trị đường cản trong điều kiện tầng thấp | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 1 | 9-13 | 2013 |
75. | Nguyễn Hoàng | Nghiên cứu xác định các đặc tính cơ lý của đất đá khi sử dụng đầu đập thủy lực để phá vỡ trực tiếp trên tầng trong khai thác mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 2 | 11-14 | 2013 |
76. | Trần Đình Bão | Xây dựng thuật toán xác định vùng ảnh hưởng của việc đổ thải trên các mỏ than lộ thiên ở Việt Nam | Tạp chí công nghiệp mỏ | Số 4 | 45-48 | 2013 |
77. | Nguyễn Minh Mẫn, Bùi Xuân Nam, Phạm Thị Thu Hường | Công tác quản lý sinh viên trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở Trường Đại học Mỏ - Địa chất | Tạp chí Quản lý Giáo dục | Số 32 | 49-54 | 2012 |
78. | Đỗ Văn Bình, Đỗ Ngọc Hoàn | Khả năng xử lý nước thải từ các mỏ than vùng Quảng ninh | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 5 | 14-17 | 2012 |
79. | Nhữ Văn Bách,Bùi Xuân Nam, Nguyễn Đình An, Trần Khắc Hùng | Phương pháp xác định tốc độ dao động của nền đất khi nổ mìn vi sai phi điện | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 38 | 25-28 | 2012 |
80. | Đỗ Mạnh Cường, Bùi Xuân Nam | Áp dụng mô hình khối trong quản lý khai thác tại các mỏ đá vôi sản xuất xi măng ở Việt Nam | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 33 | 68-74 | 2011 |
81. | Nguyễn Đức Khoát, Bùi Xuân Nam, Đoàn Trọng Luật | Giải thuật Genetic trong điều hành vận tải trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 2 | 22-23 | 2011 |
82. | Lê Quí Thảo, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Phụ Minh Vương | Sử dụng máy xúc thủy lực gàu ngược đặt trên phà để khai thác các khoáng sàng sa khoáng dưới nước | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 35 | 20-24 | 2011 |
83. | Đỗ Ngọc Tước, Bùi Xuân Nam | Xác định vị trí chuyển tải hợp lý khi sử dụng công nghệ vận tải liên hợp trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 6 | 30-32 | 2011 |
84. | Nhữ Văn Bách | Những vấn đề cơ bản về công tác nổ mìn khi khai thác các mỏ lộ thiên sâu | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 5 | tr 19-20 | 2010 |
85. | Lê Văn Quyển | Sự phụ thuộc giữa hệ số nở rời đất đá trong gàu và hệ số xúc đầy gàu vào mức độ đập vỡ đất đá bằng nổ mìn | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 5 | tr 23-24 | 2010 |
86. | Nguyễn Phụ Vụ | 45 năm đào tạo ngành Khai thác lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 5 | tr 1-2 | 2010 |
87. | Nguyễn Phụ Vụ, Phan Hồng Việt | Hiện trạng hoạt động khai thác đá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 5 | tr 39-41 | 2010 |
88. | Lê Ngọc Ninh, Nguyễn Phụ Vụ | Cấu trúc lượng thuốc trong lỗ khoan lớn và tình hình ứng dụng để nổ mìn trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 5 | tr 32-35 | 2010 |
89. | Lê Thị Thu Hoa | Đánh giá hiệu quả sơ đồ xúc chọn lọc theo tỷ lệ tổn thất và làm bẩn than khi khai thác | Tạp chí Công nghiệp Mỏ. Hội KH và CN mỏ Việt Nam. | số 5 | 5-6 | 2010 |
90. | Lê Ngọc Ninh, Trần Quang Hiếu . | Giải pháp nổ mìn giảm chấn động, bụi và khí độc hại tại các mỏ đá gần khu dân cư | Tạp chí Công nghiệp mỏ. ISSN 0868-7052. | 3 | 9-11 | 2010 |
91. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Lệ Thu, Đoàn Trọng Luật | Một phương pháp lựa chọn loại ô tô vận tải đất đá cho các mỏ than lộ thiên vùng Quảng Ninh | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 5 | 7-9 | 2010 |
92. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Phúc | Một số công nghệ và thiết bị tiên tiến phục vụ công tác khoan - nổ mìn trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 4 | 34-36 | 2010 |
93. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Phụ Vụ | Nghiên cứu các đặc điểm và sơ đồ công nghệ của máy liên hợp phay cắt trong khai thác mỏ lộ thiên | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 32 | 70-75 | 2010 |
94. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Phụ Vụ, Nguyễn Anh Tuấn | Nghiên cứu các sơ đồ công nghệ khai thác than bùn trên địa bàn Hà Tây | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 29 | 64-69 | 2010 |
95. | Hồ Sĩ Giao, Bùi Xuân Nam | Những thành tựu chủ yếu trong công nghiệp nổ mìn thế giới từ cuối thế kỷ XX | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 4 | 12-15 | 2010 |
96. | Đoàn Trọng Luật,Bùi Xuân Nam, Tạ Khải Đại | Phương pháp điều khiển hoạt động của ô tô khi phối hợp với máy xúc trong khai thác lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 5 | 3-4 | 2010 |
97. | Nguyễn Anh Tuấn, Lê Thị Minh Hạnh | Tác động của các yếu tố kinh tế, kỹ thuật và môi trường đến tiến trình đầu tư khai thác mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 6 | 6-10 | 2010 |
98. | Nguyễn Anh Tuấn | Các phương pháp xác định hàm lượng biên tối ưu với các mô hình tổ chức khai thác mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | 42-46 | 2010 | |
99. | Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Văn Việt, Lê Đức Minh | Đề xuất mô hình khai thác hợp lý cho các mỏ đá vôi tỉnh Bắc Kạn | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 4 | 24-27 | 2010 |
100. | Lê Thị Thu Hoa | Xây dựng sơ đồ xúc bốc để khai thác chọn lọc cao cho các vỉa than có cấu tạo phức tạp ở Quảng Ninh | Tạp chí Công nghiệp mỏ, Hội KH và CN mỏ Việt Nam | số 6 | 31-33 | 2009 |
101. | Đặng Trung Thuận,Bùi Xuân Nam | Các thông số công nghệ và trình tự khai thác hợp lý quặng inmenit (titan) cồn cát ven biển | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 6 | 22-24 | 2008 |
102. | Nguyễn Thành Trung, Bùi Xuân Nam | Đánh giá hiệu quả kinh tế khi phá đá quá cỡ bằng đầu đập thủy lực tại mỏ đá vôi Hoàng Mai A | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 2 | 29-31 | 2008 |
103. | Trần Mạnh Xuân, Lê Thị Thu Hoa | Mối quan hệ giữa phương pháp xúc chất và điều kiện thế nằm của vỉa khi sử dụng máy xúc thủy lực gầu ngược | Tạp chí Khoa học kĩ thuật Mỏ - Địa chất. Hà Nội | 89-91 | 2008 | |
104. | Bùi Xuân Nam, Nguyễn Phụ Vụ | Nghiên cứu các sơ đồ công nghệ của đầu đập thủy lực trong khai thác mỏ lộ thiên | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 23 | 61-65 | 2008 |
105. | Nguyễn Phụ Vụ, Bùi Xuân Nam | Nghiên cứu xác định các thông số làm việc của đầu đập thủy lực trong khai thác lộ thiên | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 22 | 55-60 | 2008 |
106. | Trần Mạnh Xuân, Lê Thị Thu Hoa | Xác định một số thông số của hệ thống khai thác than bằng máy xúc thủy lực gầu ngược | Tạp chí Công nghiệp mỏ. Hội KH và CN mỏ Việt Nam. Hà Nội | số 3 | 23-28 | 2008 |
107. | Bùi Xuân Nam | Các đặc điểm công nghệ của máy xúc thuỷ lực gầu ngược trong khai thác mỏ lộ thiên | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 18 | 100-104 | 2007 |
108. | Nhữ Văn Bách, Bùi Xuân Nam | Công nghệ khai thác mỏ lộ thiên đáp ứng yêu cầu phát triển ngành mỏ Việt Nam giai đoạn 2006-2010 và trong tương lai | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 1 | 10-12 | 2007 |
109. | Bùi Xuân Nam | Xác định chiều rộng luồng xúc tối ưu cho máy xúc thuỷ lực gầu ngược khi xúc trên mức máy đứng | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 18 | 54-57 | 2007 |
110. | Nhữ Văn Bách | Thành tích đào tạo và nghiên cứu khoa học của Bộ môn Khai thác lộ thiên trong 40 năm (1966-2006) | Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, số chuyên đề ngành KTLT | tr 1-2 | 2006 | |
111. | Nhữ Văn Bách, Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Phúc | Nổ mìn đảm bảo kích thước cỡ quặng II ở mỏ Apatit Lao Cai | Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, số chuyên đề ngành KTLT | tr 11-14 | 2006 | |
112. | Hồ Sĩ Giao | Ngành khai thác lộ thiên TVN - phát triển và thách thức | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 1 | tr 10-11 | 2006 |
113. | Hồ Sĩ Giao, Mai Thế Toản | Hướng tới công nghệ sản xuất sạch hơn trên các mỏ than lộ thiên Quảng Ninh | Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | tr 15-18 | 2006 | |
114. | Lê Văn Quyển | Nghiên cứu xác định các thông số nổ mìn khi phối hợp hai loại thuốc nổ trong một lỗ khoan | Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | số 13 | tr 65-68 | 2006 |
115. | Lê Văn Quyển | Nghiên cứu ảnh hưởng của phương tiện nổ, sơ đồ nổ đến tác động chấn động khi nổ mìn trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 2 | tr 16-18 | 2006 |
116. | Lê Văn Quyển | Phối hợp hai loại thuốc nổ theo phương pháp nạp xen kẽ | Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | tr 22-25 | 2006 | |
117. | Nguyễn Phụ Vụ | Một vài giải pháp kỹ thuật, công nghệ trong khai thác đảm bảo độ ổn định bờ mỏ lộ thiên ở các mỏ khai thác xuống sâu | Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | số 6 | tr 81-84 | 2006 |
118. | Nguyễn Phụ Vụ, Hoàng Tuấn Chung | Một vài biện pháp nâng cao góc nghiêng bờ công tác mỏ lộ thiên khi khai thác các khoáng sàng dạng vỉa | Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, số chuyên đề ngành KTLT | tr 19-21 | 2006 | |
119. | Trần Mạnh Xuân | Vai trò của khai thác lộ thiên trong ngành khai khoáng Việt Nam và việc đáp ứng yêu cầu về cán bộ khoa học kỹ thuật | Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | số 10 | tr 3-4 | 2006 |
120. | Phạm Văn Hòa | Ảnh hưởng của vị trí điểm khởi nổ trong lỗ mìn đến hiệu quả đập vỡ đất đá trên các mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 1 | 23-23 | 2006 |
121. | Bùi Xuân Nam | Chấn động do nổ mìn trên mỏ lộ thiên - Những đặc tính và các yếu tố ảnh hưởng | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 5 | 20-22 | 2006 |
122. | Bùi Xuân Nam | Đặc điểm của các hãng sản xuất máy xúc thuỷ lực nổi tiếng thế giới | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 4 | 40-42 | 2006 |
123. | Vũ Đình Hiếu | Điều khiển chất lượng khoáng sản thông qua bài toán điều tiết năng suất máy xúc trên các gương khai thác | Tạp chí KHKT Mỏ-Địa chất | số 1, 14/4 | 37-41 | 2006 |
124. | Hồ Sĩ Giao, Bùi Xuân Nam | Khai thác mỏ lộ thiên Việt Nam - Những thời cơ và thách thức trong tương lai | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số chuyên đề Khai thác lộ thiên | 5-10 | 2006 |
125. | Lê Văn Quyển, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Phúc | Kiểm tra tốc độ nổ và thời gian visai khi nổ mìn trên các mỏ lộ thiên bằng thiết bị Micro Trap VOD | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số chuyên đề Khai thác lộ thiên | 50-52 | 2006 |
126. | Lê Thị Thu Hoa | Lựa chọn dung tích gầu xúc hợp lí của máy xúc khi áp dụng công nghệ khai thác có góc nghiêng bờ công tác lớn | Tạp chí Khoa học kĩ thuật Mỏ - Địa chất. | 30-32 | 2006 | |
127. | Nguyễn Đình An, Bùi Xuân Nam | Mô phỏng trình tự nổ mìn visai trên máy vi tính | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số chuyên đề Khai thác lộ thiên | 74-75 | 2006 |
128. | Nhữ Văn Bách, Lê Văn Quyển, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Phúc | Những biện pháp giảm thiểu tác dụng chấn động khi nổ mìn ở mỏ Núi Béo | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 14 | 58-62 | 2006 |
129. | Nguyễn Tiến Hải, Phạm Văn Hòa | Phương pháp đánh giá ổn định bở mỏ khi mặt trượt có dạng phẳng | Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | số 14 | 42-45 | 2006 |
130. | Lê Văn Quyển, Phạm Văn Hòa, Nguyễn Tiến Hải | Tính toán các thông số và lập hộ chiếu khoan nổ mìn bằng phần mềm Blast-designer 1.0 | Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | số 14 | 33-36 | 2006 |
131. | Bùi Xuân Nam | Tính toán năng suất máy xới | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 13 | 55-57 | 2006 |
132. | Vũ Đình Hiếu | Xác định các chỉ tiêu tổn thất và làm nghèo khoáng sản thực tế của mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 1,6 | 35-37 | 2006 |
133. | Bùi Xuân Nam | Xác định chiều cao tầng làm việc cho máy xúc thuỷ lực gầu ngược khi xúc bốc trên mức máy đứng | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 14 | 78-81 | 2006 |
134. | Bùi Xuân Nam | Xác định chiều cao tầng và chiều rộng luồng xúc cho máy xúc thuỷ lực gầu ngược khi đứng xúc ở mức trung gian | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 3 | 14-16 | 2006 |
135. | Bùi Xuân Nam | Xác định chiều rộng luồng xúc cho máy xúc thuỷ lực gầu ngược khi xúc bốc trên mức máy đứng | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 15 | 44-47 | 2006 |
136. | Bùi Xuân Nam | Xác định chiều rộng luồng xúc tối ưu cho máy xúc thuỷ lực gầu ngược khi xúc bốc dưới mức máy đứng | Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số chuyên đề Khai thác lộ thiên | 26-29 | 2006 |
137. | Nguyễn Anh Tuấn | Xác định tốc độ xuống sâu của mỏ lộ thiên khi áp dụng phương pháp chuẩn bị tầng mới theo phân tầng | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 6 | 8-11 | 2006 |
138. | Nguyễn Anh Tuấn | Khả năng áp dụng các thiết bị khai thác liên tục cho các mỏ lộ thiên Việt Nam | Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 14 | 46-49 | 2006 |
139. | Nguyễn Anh Tuấn, Hồ Sĩ Giao | Xác định tốc độ xuống sâu và khả năng sản lượng của các mỏ than lộ thiên vùng Quảng Ninh trên cơ sở năng lực xúc bóc đất đá của mỏ | Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | Số 15 | 53-55 | 2006 |
140. | Hồ Sĩ Giao, Lưu Văn Thực | Ảnh hưởng của các thông số hệ thống khai thác tới sản lượng mỏ lộ thiên sâu | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | số 5 | tr 17 | 2005 |
141. | Hồ Sĩ Giao, Mai Thế Toản | Xung quanh vấn đề hàm lượng công nghiệp tối thiểu | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 1 | tr 24 | 2005 |
142. | Hồ Sĩ Giao, Mai Thế Toản | Cần hướng tới một công nghệ sản xuất sạch trên các mỏ than lộ thiên Quảng Ninh | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | số 10 | tr 1 | 2005 |
143. | Hồ Sĩ Giao, Vũ Đình Hiếu | Bài toán lập kế hoạch sản xuất hợp lý cho từng khai trường trong công ty | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | số 5 | tr 12 | 2005 |
144. | Trần Mạnh Xuân | Vấn đề chuẩn bị tầng mới khi sử dụng máy xúc thuỷ lực gầu ngược trong HTKT khấu theo lớp dốc đứng | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 1 | tr 10-11 | 2005 |
145. | Trần Mạnh Xuân | Xác định hàm lượng công nghiệp tối thiểu kết hợp với việc xác định biên giới mỏ sa khoáng | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 2 | tr 1-2 | 2005 |
146. | Vũ Đình Hiếu | Lập kế hoạch sản xuất hợp lý cho công ty sản xuất than trên máy vi tính | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 1,6 | 34-36 | 2005 |
147. | Phạm Văn Hòa | Thiết kế trình tự khởi nổ bãi mìn có chú ý đến cấu trúc địa chất của đất đá | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 4 | 9-13 | 2005 |
148. | Lê Văn Quyển, Phạm Văn Hòa, Nguyễn Anh Tuấn | Thiết lập mối quan hệ giữa các thông số nổ mìn và ứng dụng nó trong tính toán tối ưu | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 2 | 9-10 | 2005 |
149. | Bùi Xuân Nam | Xác định chiều cao tầng làm việc cho máy xúc thuỷ lực gầu ngược khi làm việc dưới mức máy đứng | Thông tin Khoa học và công nghệ mỏ | Số 7+8 | 30-33 | 2005 |
150. | Bùi Xuân Nam | Xác định chiều rộng luồng xúc cho máy xúc thuỷ lực gầu ngược khi xúc bốc dưới mức máy đứng | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 5 | 22-24 | 2005 |
151. | Nguyễn Anh Tuấn | Nghiên cứu công nghệ khai thác hợp lý cho các mỏ đá sét ở địa hình sườn dốc thoải | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | Số 10 | 10 | 2005 |
152. | Nhữ Văn Bách | Phương pháp xác định các thông số nổ mìn dưới nước | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 2 | tr 7-8 | 2004 |
153. | Hồ Sĩ Giao | Tiềm năng và hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản vật liệu xây dựng ở nước ta | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ, | tr 15 | 2004 | |
154. | Hồ Sĩ Giao | Mười năm phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực khai thác lộ thiên của Tổng công ty Than Việt Nam | Tạp chí Than Việt Nam | số 11 | tr 53 | 2004 |
155. | Hồ Sĩ Giao, Lưu Văn Thực | Vấn đề đổ thải trong trên các mỏ than lộ thiên Quảng Ninh | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | số 9 | tr 13 | 2004 |
156. | Hồ Sĩ Giao, Lưu Văn Thực | Đổ bãi thải trong đối với các vỉa than dốc thoải và khả năng áp dụng ở mỏ than Na Dương | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | số 10+11 | tr 19 | 2004 |
157. | Trần Mạnh Xuân | Xác định biên giới các mỏ lộ thiên nhỏ | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 6 | tr 1-3 | 2004 |
158. | Vũ Đình Hiếu | Máy xới và những khả năng của chúng trong khai thác mỏ | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 1,2 | 28-30 | 2004 |
159. | Bùi Xuân Nam, Bùi Hoàng Bắc | Các phương pháp đánh giá hàm lượng khoáng sản của các phần mềm ứng dụng trong khai thác mỏ | Thông tin Khoa học và công nghệ mỏ | Số 5 | 20-23 | 2004 |
160. | Bùi Xuân Nam, Hồ Sĩ Giao | Đặc điểm của ô tô siêu trọng sử dụng trong ngành mỏ | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 2 | 25-27 | 2004 |
161. | Bùi Xuân Nam | Đặc điểm về sự phân bố lực xúc trong quĩ đạo xúc của máy xúc thuỷ lực gầu ngược | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 4 | 18-20 | 2004 |
162. | Bùi Hoàng Bắc, Bùi Xuân Nam | Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và ứng dụng của nó trong khai thác mỏ lộ thiên | Thông tin Khoa học và công nghệ mỏ | Số 2 | 7-9 | 2004 |
163. | Bùi Xuân Nam, Vũ Đình Hiếu | Sử dụng đầu đập thuỷ lực trong khai thác mỏ | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 3 | 34-36 | 2004 |
164. | Lê Văn Quyển, Nguyễn Anh Tuấn | Phương pháp xác định bằng thực nghiệm một số hệ số trong hoạt động khai thác mỏ | Tạp chí Công nghiệp mỏ | Số 6 | 21-22 | 2004 |
165. | Nhữ Văn Bách | Đặc điểm quá trình phá vỡ đất đá dưới nước bằng nổ mìn | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 2 | tr 7-8 | 2003 |
166. | Hồ Sĩ Giao | Vấn đề lựa chọn thiết bị xúc bốc vận tải cho các mỏ lộ thiên Quảng Ninh | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | số 6 | tr 11 | 2003 |
167. | Trần Mạnh Xuân | Áp dụng kỹ thuật tiến bộ - chìa khoá để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong ngành mỏ | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 2 | tr 26-27 | 2003 |
168. | Bùi Xuân Nam, Pierre Schmieder | Công nghệ khai thác đá tại CHLB Đức | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 6 | 37-39 | 2003 |
169. | Vũ Đình Hiếu | Một số thiết bị mới có thể sử dụng cho các mỏ lộ thiên Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 1,4 | 33-34 | 2003 |
170. | Hồ Sĩ Giao, Lê Đức Phương | Nghiên cứu đào sâu đáy mỏ trong điều kiện khí hậu mưa mùa nhiệt đới | Tuyển tập các công trình nghiên cứu Viện KHCN mỏ | tr 112 | 2002 | |
171. | Hồ Sĩ Giao, Lê Đức Phương | Nghiên cứu công nghệ khai thác với góc nghiêng bờ công tác lớn | Tuyển tập các công trình nghiên cứu Viện KHCN mỏ | tr 130 | 2002 | |
172. | Hồ Sĩ Giao, Lê Đức Phương | Cơ sở phân loại gương xúc cho máy xúc thuỷ lực gầu ngược khi khai thác than | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 3 | tr 7 | 2002 |
173. | Hồ Sĩ Giao, Lê Đức Phương | Cơ sở xác định chiều dày tối thiểu các lớp than khai thác chọn lọc bằng máy xúc thuỷ lực gầu ngược | Tạp chí Công nghiệp | số 6 | tr 15 | 2002 |
174. | Hồ Sĩ Giao, Lê Đức Phương, Nguyễn Đức Bình | Nghiên cứu trình tự khai thác và đổ thải hợp lý cho các mỏ than lộ thiên | Tuyển tập các công trình nghiên cứu Viện KHCN mỏ | tr 91 | 2002 | |
175. | Hồ Sĩ Giao, Nguyễn Xuân Thương | Nghiên cứu xác định biên giới các mỏ than lộ thiên | Tuyển tập các công trình nghiên cứu Viện KHCN mỏ | tr 105 | 2002 | |
176. | Trần Mạnh Xuân | Về phương pháp xác định tổn thất than thực tế trong quá trình khai thác và tuyển khoáng | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 2 | tr 10-11 | 2002 |
177. | Lê Ngọc Ninh, Nguyễn Phụ Vụ | Giảm thiểu tác động tiêu cực doquá trình khai thác cụm mỏ lộ thiên khu vực Đá Mài - Tấn Tài | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | số 5 | tr 9-11 | 2002 |
178. | Bùi Xuân Nam và nnk | Datamine - một phần mềm hữu ích trong khai thác mỏ | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 1 | 18-19 | 2002 |
179. | Bùi Hoàng Bắc, Bùi Xuân Nam | Nguồn nhiên liệu hóa thạch và vấn đề môi trường | Thông tin Khoa học và công nghệ mỏ | Số 11 | 18-19 | 2002 |
180. | Hồ Sĩ Giao | Mối quan hệ giữa các thông số công tác của máy xúc thuỷ lực gầu ngược với chiều cao gương xúc chọn lọc và góc cắm của vỉa | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | số 5 | 2002 | |
181. | Bùi Xuân Nam | Một số phương pháp xác định vị trí ổ trục tựa cần gầu cho máy xúc thuỷ lực gầu ngược | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 3 | 10-12 | 2001 |
182. | Bùi Xuân Nam | Xác định vị trí của máy xúc thuỷ lực gầu ngược khi đào hào chuẩn bị và dọn sạch vách vỉa | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 6 | 10-11 | 2001 |
183. | Hồ Sĩ Giao | Thế kỷ XXI - Kỷ nguyên công nghệ sạch | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 1 | tr 37 | 2001 |
184. | Trần Mạnh Xuân | Vài nét về tình hình đào tạo cán bộ KHKT ngành mỏ năm 2000 và những năm đầu thế kỷ mới | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 1 | tr 7 | 2001 |
185. | Trần Mạnh Xuân | Xác định chiều sâu khai thác lộ thiên bằng phương pháp giải tích | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 2 | tr 12-13 | 2001 |
186. | Lê Thị Thu Hoa, | Đánh giá hiệu quả đồng bộ thiết bị sử dụng trên các mỏ đá vôi miền Bắc Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp mỏ. Hội KH và CN mỏ Việt Nam | số 5 | 11-12 | 2000 |
187. | Bùi Xuân Nam | Lực xúc của máy xúc thuỷ lực và máy xúc tay gầu kéo cáp | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 5 | 8-9 | 2000 |
188. | Nhữ Văn Bách | Bộ môn KTLT Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 35 năm xây dựng và trưởng thành | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 5 | tr 1-2 | 2000 |
189. | Hồ Sĩ Giao | Vấn đề làm tơi đất đá trong công nghệ khai thác chọn lọc | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 5 | tr 3 | 2000 |
190. | Hồ Sĩ Giao | Sử dụng thiết bị lớn - một xu thế trên các mỏ lộ thiên thế giới | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | số 9 | 2000 | |
191. | Hồ Sĩ Giao, Phùng Mạnh Đắc | Phương hướng phát triển công nghệ và thiết bị khai thác lộ thiên Việt Nam trong thế kỷ 21 | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | số 11 | 2000 | |
192. | Lê Văn Quyển | Mối quan hệ giữa sơ đồ vi sai và thời gian vi sai khi nổ mìn bằng hệ thống truyền tín hiệu nổ phi điện | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 5 | tr 13-14 | 2000 |
193. | Nguyễn Phụ Vụ | Nhưng biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường của quá trình khai thác than ở mỏ Nam Quảng Lợi | Thông tin Khoa học Công nghệ mỏ | số 10 | tr 7 | 2000 |
194. | Nguyễn Phụ Vụ, Phan Xuân Bình | Xác định năng suất tổ hợp ô tô - máy xúc trong các mỏ lộ thiên có tính độ tin cậy | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 5 | tr 7 | 2000 |
195. | Trần Mạnh Xuân | Một vài suy nghĩ về công tác nghiên cứu khoa học của ngành mỏ trong thời gian qua. | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 1 | tr 8 | 2000 |
196. | Trần Mạnh Xuân | Bàn thêm về những đặc điểm của công nghệ khai thác khấu theo lớp đứng | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 5 | tr 5-6. | 2000 |
197. | Trần Mạnh Xuân | Xác định khối lượng mỏ bằng phương pháp giải tích - đồ thị | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | Số 7 | tr 10-11 | 2000 |
198. | Bùi Xuân Nam | Một vài suy nghĩ về thuật toán hình nón động | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 3 | 11-12 | 1999 |
199. | Nhữ Văn Bách | hương pháp tính toán an toàn khi nổ mìn dưới nước | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 3 | tr 4 | 1999 |
200. | Hồ Sĩ Giao | Kho báu đại dương | Tạp chí Than Việt Nam | số 2 | tr 18 | 1999 |
201. | Hồ Sĩ Giao | Nổ khí mêtan ở các mỏ than thế giới | Tạp chí Than Việt Nam | số 3 | tr 18 | 1999 |
202. | Hồ Sĩ Giao | Tiềm năng và tình hình khai thác than lộ thiên của Nga và các nước SNG | Bản tin phục vụ quản lý | số 2 | tr 22-23 | 1999 |
203. | Hồ Sĩ Giao | Công nghệ khai thác chọn lọc các vỉa than | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | số 4 | tr 18 | 1999 |
204. | Hồ Sĩ Giao | Khai thác than lộ thiên của Nga và các nước SNG | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 3 | tr 29 | 1999 |
205. | Trần Mạnh Xuân | Bàn thêm về phương pháp xác định chiều sâu kết thúc khai thác của mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 1 | tr 7-8 | 1999 |
206. | Bùi Xuân Nam | Tin học ứng dụng trong ngành mỏ - Hiện trạng và giải pháp | Tạp chí Công nghiệp Mỏ | Số 3 | 11-12 | 1998 |
207. | Nhữ Văn Bách | Nâng cao hiệu quả sử dụng chất nổ để khai thác đá ở mỏ Bỉm Sơn | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 3 | tr 3-4 | 1998 |
208. | Hồ Sĩ Giao | Khai thác mỏ lộ thiên ở những năm sau 2000 | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 3 | tr 16-17 | 1998 |
209. | Hồ Sĩ Giao | Một vài suy nghĩ về hiện trạng khai thác than lộ thiên | Tạp chí Than Việt Nam | số 11 | tr 5-6 | 1998 |
210. | Hồ Sĩ Giao | Vấn đề công nghệ và thiết bị trên các mỏ than lộ thiên | Tạp chí Thông tin KHCN kinh tế than | số 9 | tr 7-14 | 1998 |
211. | Hồ Sĩ Giao | Hệ thống khai thác có góc nghiêng bờ công tác lớn | Tạp chí Thông tin KHCN kinh tế than | số 12 | tr 6-10 | 1998 |
212. | Hồ Sĩ Giao, Nguyễn Đức Bình, Trương Tử Văn | Phương hướng phát triển khoa học công nghệ khai thác lộ thiên tới năm 2010 và 2020 | Bản tin phục vụ quản lý | số 12 | tr 9-15 | 1998 |
213. | Hồ Sĩ Giao, Nguyễn Sỹ Hội | Hạn chế tác động có hại của nổ mìn trên mỏ lộ thiên tới môi trường | Tạp chí Than Việt Nam | số 1 | tr 18 | 1998 |
214. | Hồ Sĩ Giao | Nước - một khoáng sản có ích | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 1 | tr 32 | 1997 |
215. | Hồ Sĩ Giao | Định hướng đổi mới thiết bị xúc bóc cho các mỏ lộ thiên Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 2 | tr 15-16 | 1997 |
216. | Hồ Sĩ Giao | Đồng bộ máy xới - máy bốc hoạt động có hiệu quả trên các mỏ đá | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 6 | tr 20 | 1997 |
217. | Hồ Sĩ Giao | Vấn đề khai thác tận thu các lớp than mỏng ở khu vực Quảng Ninh | Tạp chí Than Việt Nam | số 1 | tr 13-14 | 1997 |
218. | Hồ Sĩ Giao | Xác định chiều dày tối thiểu lớp than tận thu trên các mỏ lộ thiên Quảng Ninh | Tạp chí Than Việt Nam | số 3 | tr 1-2 | 1997 |
219. | Hồ Sĩ Giao | Vấn đề khai thác chọn lọc các vỉa than phức tạp trên các mỏ lộ thiên Quảng Ninh | Tạp chí Than Việt Nam | số 7 | tr 3-4 | 1997 |
220. | Hồ Sĩ Giao và nnk | Nghiên cứu đổi mới công nghệ thiết bị để tăng sản lượng các mỏ than lộ thiên Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 4 | tr 5-6 | 1997 |
221. | Hồ Sĩ Giao, Lê Đức Phương | Lựa chọn công nghệ và thiết bị khai thác chọn lọc vỉa mỏng và vỉa có cấu trúc phức tạp | Tạp chí Than Việt Nam | số 10 | tr 10-11 | 1997 |
222. | Hồ Sĩ Giao, Nguyễn Xuân Thương | Nghiên cứu mở rộng biên giới khai thác mỏ Cọc Sáu. Tạp chí Than Việt Nam | Tạp chí Than Việt Nam | số 11 | tr 4 | 1997 |
223. | Trần Mạnh Xuân, Nguyễn Phụ Vụ, Trần Trung Dũng | Nghiên cứu khả năng nâng cao góc dốc của bờ công tác trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 2 | tr 1-2 | 1997 |
224. | Nhữ Văn Bách, Nguyễn Đăng Tế | Xác định khoảng cách giữa các lỗ khoan khi nổ mìn khai thác đá khối | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 2 | tr 4-5 | 1996 |
225. | Nhữ Văn Bách, Nguyễn Văn Thành | Ảnh hưởng các vụ nổ lớn và một số biện pháp bảo vệ công trình | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 4 | tr 13-14 | 1996 |
226. | Hồ Sĩ Giao | Chọn sơ đồ công nghệ xúc bóc khi sử dụng hệ thống khai thác khấu theo lớp dốc đứng cho các mỏ lộ thiên Quảng Ninh | Tạp chí Than Việt Nam | số 2 | tr 19-20 | 1996 |
227. | Hồ Sĩ Giao | Xác định khả năng sản lượng cho các mỏ lộ thiên khi sử dụng hệ thống khai thác có góc nghiêng bờ công tác lớn | Tạp chí Than Việt Nam | số 5 | tr 4-5 | 1996 |
228. | Hồ Sĩ Giao | Trách nhiệm của các mỏ than lộ thiên trước môi trường sinh thái | Tạp chí Than Việt Nam | số 11 | tr 1-2 | 1996 |
229. | Hồ Sĩ Giao | Đổi mới công nghệ bóc tách đá khối trên các mỏ đá trang trí Việt Nam | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 4 | tr 19-20 | 1996 |
230. | Hồ Sĩ Giao, Lê Đức Phương | Sử dụng bãi thải tạm - một giải pháp kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao | Tạp chí Than Việt Nam | số 8 | tr 10-11 | 1996 |
231. | Trần Mạnh Xuân | Về phương pháp phân loại các mỏ than nhỏ bể than Quảng Ninh và công nghệ khai thác chúng thích hợp | Tuyển tập các công trình khoa học (chuyên đề về Mỏ). Đại học Mỏ - Địa chất. Hà Nội | tập XXI | tr 140-148 | 1996 |
232. | Trần Mạnh Xuân, Hoàng Văn Liễu | Các sơ đồ xúc chọn lọc và phương pháp xác định hệ số tổn thất, làm nghèo quặng | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 1 | tr 7-8 | 1996 |
233. | Hồ Sĩ Giao | Nên chăng các mỏ lộ thiên Quảng Ninh cần đổi mới công nghệ khai thác | Tạp chí Năng lượng | số 2 | 1995 | |
234. | Hồ Sĩ Giao | Xác định các thông số làm việc của hệ thống khai thác khi sử dụng bờ công tác có góc nghiêng lớn | Tạp chí Than Việt Nam | số 4 | tr 6-7 | 1995 |
235. | Trần Mạnh Xuân, Hoàng Văn Liễu | Quan hệ giữa các thông số của HTKT, thế nằm của vỉa, tổn thất và làm nghèo quặng | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 4 | tr 7 | 1995 |
236. | Trần Mạnh Xuân, Hoàng Văn Liễu | Phân tích phương pháp xác định tỷ lệ tổn thất và làm nghèo quặng áp dụng cho mỏ apatit Lào Cai | Thông tin Khoa học công nghệ mỏ | số 2 | tr 34-36 | 1995 |
237. | Trần Mạnh Xuân, Hoàng Văn Liễu | Về tình hình khai thác mỏ quặng apatit hiện nay | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 4 | tr 20-21 | 1995 |
238. | Trần Mạnh Xuân, Hoàng Văn Liễu | Bàn về tổn thất quặng trong quá trình khai thác mỏ apatit Lào Cai | Tạp chí Hoá học và Công nghiệp hoá chất | số 6 | tr 20-21 | 1995 |
239. | Trần Mạnh Xuân, Hoàng Văn Liễu | Xác định chiều cao xúc chọn lọc của máy xúc tay gầu kéo cáp và máy xúc thuỷ lực | Tạp chí Than Việt Nam | số 9 | tr 4-5 | 1995 |
240. | Nguyễn Bình, Võ Trọng Hùng, Nhữ Văn Bách | Xác định sự thay đổi độ bền cơ học của dung dịch Ure foocmandehyde và nước khi gia cường khối than và đất đá mềm yếu | Tạp chí Than Việt Nam | số 6 | tr 7-8 | 1995 |
241. | Hồ Sĩ Giao, Lê Tuấn Lộc | Khả năng áp dụng phương pháp sức nước cho khoáng sàng sa khoáng Việt Nam | Tuyển tập các công trình khoa học Đại học Mỏ - Địa chất | tập XX | tr 24-26 | 1994 |
242. | Trần Mạnh Xuân, Nguyễn Phụ Vụ | Khai thác mỏ và ảnh hưởng của nó đến môi trường | Tạp chí Năng lượng | số 4 | tr 3-6 | 1994 |
243. | Trần Mạnh Xuân, Nguyễn Phụ Vụ | Một số đặc điểm khai thác các vỉa than dốc thoải bằng phương pháp khai thác lộ thiên | Tuyển tập các công trình khoa học | tập XX | tr 44-46 | 1994 |
244. | Hồ Sĩ Giao | Ngành mỏ với môi trường xung quanh | Tuyển tập các công trình khoa học Đại học Mỏ - Địa chất | tập XIV | tr 106-110 | 1993 |
245. | Nhữ Văn Bách | Phương pháp mới phân loại đất đá theo độ nổ | Thông báo khoa học của các trường đại học | số 3 | tr 88-92 | 1992 |
246. | Trần Mạnh Xuân | Một số đặc điểm về tình hình khai thác mỏ nhỏ ở vùng Quảng Ninh | Thông báo khoa học các trường đại học | số 4 | tr 111-115 | 1992 |
247. | Nhữ Văn Bách, Lê Văn Quyển | Nâng cao hiệu quả công tác khoan ở mỏ than Đèo Nai | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 3 | tr 27-28 | 1991 |
248. | Nhữ Văn Bách, Lê Văn Quyển | Nâng cao hiệu quả công tác khoan ở mỏ than Đèo Nai | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 3 | tr 27-29 | 1991 |
249. | Nhữ Văn Bách, Trần Xuân Hà, Thái Hồng Phương, Nguyễn Văn Sung | Phá đổ ống khói nhà máy than luyện bằng phương pháp đục rãnh và kéo đổ | Tạp chí Công nghiệp mỏ | số 4 | tr 47-48 | 1991 |
250. | Trần Mạnh Xuân | Phương pháp xác định khả năng sản lượng của mỏ lộ thiên | Thông tin Công nghiệp mỏ | số 3 | tr 8-10 | 1991 |
251. | Nhữ Văn Bách, Lê Văn Quyển | Xác định các thông số nổ mìn hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất trong điều kiện thực tế của mỏ than Đèo Nai | Tuyển tập các công trình khoa học | tập XV | tr 9-17 | 1990 |
252. | Trần Mạnh Xuân | Phương pháp xác định tổn thất than và đá lẫn trong than khi khai thác vỉa dốc | Thông tin Công nghiệp mỏ | số 2 | tr 7-9 | 1990 |
253. | Trần Mạnh Xuân | Xác định các thông số chủ yếu của gương khai thác khi khai thác chọn lọc bằng máy xúc tay gầu | Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học Mỏ - Địa chất | Tập XIV | tr 27-33 | 1990 |
254. | Hồ Sĩ Giao | Kết quả hoạt động thực tiễn của “Công nghệ đào sâu đáy mỏ lộ thiên khi khai thác dưới mức thoát nước tự chảy“ trên mỏ Hà Tu | Tuyển tập các công trình khoa học Đại học Mỏ - Địa chất | tập XIV | tr 7-9 | 1989 |
255. | Trần Mạnh Xuân | Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến công nghệ khai thác lộ thiên các mỏ sâu | Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học về mỏ - Hội mỏ Việt Nam | tr 21-27 | 1989 | |
256. | Trần Mạnh Xuân | Một vài phương pháp xác định lượng nước mưa chảy vào mỏ và mối quan hệ giữa chúng với công tác đào sâu đáy mỏ | Tuyển tập HNKH Công nghệ đào sâu đáy mỏ các mỏ than Việt Nam (1975-1989). Bộ Năng lượng | tr 74-80 | 1989 | |
257. | Hồ Sĩ Giao, Nguyễn Văn Kháng, Nguyễn Sĩ Hội | Vấn đề khai thác than bùn ở Quảng Nam - Đà Nẵng | Thông báo khoa học của các trường đại học. Bộ Đại học và THCN | tr 110-115 | 1988 | |
258. | Nhữ Văn Bách | Ảnh hưởng độ ngậm nước của đất đá đến hiệu quả phá vỡ nó khi khoan bằng cầu khoan cầu trên mỏ lộ thiên | Tạp chí Khoa học kỹ thuật | số 7+8 | tr 25-28 | 1987 |
259. | Trần Mạnh Xuân | Giảm tổn thất quặng khi khai thác các vỉa nhỏ có thế nằm thay đổi theo phương | Thông tin Khoa học kỹ thuật mỏ | Số 2 | tr 23-26 | 1986 |
260. | Trần Mạnh Xuân và nnk | Kinh nghiệm khai thác đá xây dựng bằng phương pháp chuyển tải nhờ nổ mìn và các phương tiện cơ giới ở các mỏ trên núi (Tiếng Nga) | Tuyển tập các công trình khoa học. Đại học Mỏ Mátxcơva | tr 54-59 | 1986 | |
261. | Nhữ Văn Bách | Độ ngậm nước ảnh hưởng đến hiệu quả phá vỡ đất đá bằng đầu khoan cầu (tiếng Nga) | Tạp chí Mỏ của các trường đại học Matxcơva | số 6 | tr 54-56 | 1984 |
262. | Hồ Sĩ Giao | Nghiên cứu công nghệ đào sâu đáy mỏ lộ thiên khi khai thác dưới mức thoát nước tự chảy | Tuyển tập các công trình khoa học Đại học Mỏ - Địa chất | tập VI | tr 50-52 | 1983 |
263. | Trần Mạnh Xuân | Một số vấn đề về mất mát và làm nghèo quặng trong quá trình khai thác | Tuyển tập các công trình khoa học. ĐH Mỏ - Địa chất | tr 47-52 | 1982 | |
264. | Hồ Sĩ Giao | Áp dụng hệ thống khai thác có đáy mỏ hai cấp với vị trí thay đổi cho các mỏ lộ thiên Quảng Ninh | Tuyển tập các công trình khoa học Đại học Mỏ - Địa chất | tr 160-163 | 1980 | |
265. | Trần Mạnh Xuân | Cơ giới hoá khai thác và sản xuất đá ở Việt Nam | Thông tin KHKT- Viện Khoa học Việt Nam | số 1 (115) | 1976 | |
266. | Trần Mạnh Xuân | Phân tầng khai thác - một trong những biện pháp đảm bảo sản xuất ổn định trong mùa mưa đối với mỏ lộ thiên | Nội san KHKT Mỏ - Địa chất | số 36/6-75 | 1975 | |
267. | Hồ Sĩ Giao | Xác định thời gian và số lượng máy xúc tham gia chuẩn bị tầng mới | Nội san Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất | số 33/10-74 | tr 8-14 | 1974 |
268. | Trần Mạnh Xuân | Nghiên cứu hệ thống khai thác hợp lý đảm bảo sản xuất ổn định ở mỏ sâu trong điều kiện khí hậu nhiệt đới | Thông tin KHKT- Uỷ ban Kế hoạch và Kỹ thuật Nhà nước | Số 102 | tr1-5. | 1974 |
269. | Trần Mạnh Xuân | Một số vấn đề về khai thác sức nước ở mỏ Cromit Cổ Định | Thông tin KHKT- Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | 1965 |